Danh sách các đội vô địch C1 qua các năm cập nhật 2023
Champions League còn được gọi với cái tên khác là Cup C1 và được mệnh danh là giải bóng đá hấp dẫn nhất thế giới của đội bóng châu Âu. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Vua Cá Độ tìm hiểu các đội vô địch C1 những năm qua nhé.
Thống kê các đội vô địch C1 qua các năm
Những đội bóng đứng đầu ở giải đấu này không chỉ dựa vào sức mạnh và kỹ thuật mà còn phụ thuộc vào cả nhiều yếu tố khác như: May mắn, nhân hòa, địa lợi. Dưới đây là danh sách các đội vô địch C1. Trải qua lịch sử tồn tại và phát triển lâu dài, C1 UEFA Champions League đã chứng kiến nhiều câu lạc bộ ngôi cao nhất tại giải đấu.
Mùa giải | Đội Á Quân | Tỷ số | Đội Vô Địch |
1955 – 1956 | Reims
Pháp |
3 – 4 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1956 – 1957 | Fiorentina
Ý |
2 – 2 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1957 – 1958 | Milan
Ý |
2 – 3 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1958 – 1959 | Reims
Pháp |
0 – 2 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1959 – 1960 | Eintracht Frankfurt
Tây Đức |
3 – 7 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1960 – 1961 | Barcelona
Tây Ban Nha |
2 – 3 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1961 – 1962 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
3 – 5 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1962 – 1963 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1 – 2 | Milan
Ý |
1963 – 1964 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1 – 3 | Internazionale
Ý |
1964 – 1965 | Benfica
Bồ Đào Nha |
0 – 1 | Internazionale
Ý |
1965 – 1966 | Partizan
Nam Tư |
1 – 2 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1966 – 1967 | Internazionale
Ý |
1 – 2 | Celtic
Scotland |
1967 – 1968 | Benfica
Bồ Đào Nha |
1 – 4 | Manchester United
Anh |
1968 – 1969 | Ajax
Hà Lan |
1 – 4 | Milan
Ý |
1969 – 1970 | Celtic
Scotland |
1 – 2 | Feyenoord
Hà Lan |
1970 – 1971 | Panathinaikos
Hy Lạp |
0 – 2 | Ajax
Hà Lan |
1971 – 1972 | Internazionale
Ý |
0 – 2 | Ajax
Hà Lan |
1972 – 1973 | Juventus
Ý |
0 – 1 | Ajax
Hà Lan |
1973 – 1974 | Atlético Madrid
Tây Ban Nha |
0 – 4 | Bayern Munich
Tây Đức |
1974 – 1975 | Leeds United
Anh |
0 – 2 | Bayern Munich
Tây Đức |
1975 – 1976 | Saint-Étienne
Pháp |
0 – 1 | Bayern Munich
Tây Đức |
1976 – 1977 | Borussia Mönchengladbach
Tây Đức |
0 – 3 | Liverpool
Anh |
1977 – 1978 | Club Brugge
Bỉ |
0 – 1 | Liverpool
Anh |
1978 – 1979 | Malmö FF
Thụy Điển |
0 – 1 | Nottingham Forest
Anh |
1979 – 1980 | Hamburg
Tây Đức |
0 – 1 | Nottingham Forest
Anh |
1980 – 1981 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
0 – 1 | Liverpool
Anh |
1981 – 1982 | Bayern Munich
Tây Đức |
0 – 1 | Aston Villa
Anh |
1982 – 1983 | Juventus
Ý |
0 – 1 | Hamburg
Tây Đức |
1983 – 1984 | Roma
Ý |
1 – 1 | Liverpool
Anh |
1984 – 1985 | Liverpool
Anh |
0 – 1 | Juventus
Ý |
1985 – 1986 | Barcelona
Tây Ban Nha |
0 – 0 | Steaua București
Romania |
1986 – 1987 | Bayern Munich
Tây Đức |
1 – 2 | Porto
Bồ Đào Nha |
1987 – 1988 | Benfica
Bồ Đào Nha |
0 – 0 | PSV Eindhoven
Hà Lan |
1988 – 1989 | Steaua București
Romania |
0 – 4 | Milan
Ý |
1989 – 1990 | Benfica
Bồ Đào Nha |
0 – 1 | Milan
Ý |
1990 – 1991 | Marseille
Pháp |
0 – 0 | Sao Đỏ Belgrade
Nam Tư |
1991 – 1992 | Sampdoria
Ý |
0 – 1 | Barcelona
Tây Ban Nha |
1992 – 1993 | Milan
Ý |
0 – 1 | Marseille
Pháp |
1993 – 1994 | Barcelona
Tây Ban Nha |
0 – 4 | Milan
Ý |
1994 – 1995 | Milan
Ý |
0 – 1 | Ajax
Hà Lan |
1995 – 1996 | Ajax
Hà Lan |
1 – 1 | Juventus
Ý |
1996 – 1997 | Juventus
Ý |
1 – 3 | Borussia Dortmund
Đức |
1997 – 1998 | Juventus
Ý |
0 – 1 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
1998 – 1999 | Bayern Munich
Đức |
1 – 2 | Manchester United
Anh |
1999 – 2000 | Valencia
Tây Ban Nha |
0 – 3 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2000 – 2001 | Valencia
Tây Ban Nha |
1 – 1 | Bayern Munich
Đức |
2001 – 2002 | Bayer Leverkusen
Đức |
1 – 2 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2002 – 2003 | Juventus
Ý |
0 – 0 | Milan
Ý |
2003 – 2004 | Monaco
Pháp |
0 – 3 | Porto
Bồ Đào Nha |
2004 – 2005 | Milan
Ý |
3 – 3 | Liverpool
Anh |
2005 – 2006 | Arsenal
Anh |
2 – 1 | Barcelona
Tây Ban Nha |
2006 – 2007 | Liverpool
Anh |
1 – 2 | Milan
Ý |
2007 – 2008 | Chelsea
Anh |
1 – 1 | Manchester United
Anh |
2008 – 2009 | Manchester United
Anh |
0 – 2 | Barcelona
Tây Ban Nha |
2009 – 2010 | Bayern Munich
Đức |
0 – 2 | Internazionale
Ý |
2010 – 2011 | Manchester United
Anh |
1 – 3 | Barcelona
Tây Ban Nha |
2011 – 2012 | Bayern Munich
Đức |
1 – 1 | Chelsea
Anh |
2012 – 2013 | Borussia Dortmund
Đức |
1 – 2 | Bayern Munich
Đức |
2013 – 2014 | Atlético Madrid
Tây Ban Nha |
1 – 4 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2014 – 2015 | Juventus
Ý |
1 – 3 | Barcelona
Tây Ban Nha |
2015 – 2016 | Atlético Madrid
Tây Ban Nha |
1 – 1 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2016 – 2017 | Juventus
Ý |
1 – 4 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2017 – 2018 | Liverpool
Anh |
1 – 3 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
2018 – 2019 | Tottenham Hotspur
Anh |
0 – 2 | Liverpool
Anh |
2019 – 2020 | Paris Saint-Germain
Pháp |
0 – 1 | Bayern Munich
Đức |
2020 – 2021 | Manchester City
Anh |
0 – 1 | Chelsea
Anh |
2021 – 2022 | Liverpool
Anh |
0 – 1 | Real Madrid
Tây Ban Nha |
Thống kê số lần vô địch C1 UEFA Champions League theo câu lạc bộ
Trải qua lịch sử tồn tại và phát triển lâu dài, C1 UEFA Champions League đã chứng kiến nhiều đội bóng lên ngôi cao nhất tại giải đấu này. Có rất nhiều câu hỏi đặt ra rằng Barca vô địch C1 những năm nào, MU vô địch C1 những năm nào,… Vậy, ngay bây giờ hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bạn nhé!
- Real Madrid:14 lần vô địch vào năm: 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1966, 1998, 2000, 2002, 2014, 2016, 2017, 2018, 2022.
- Milan:7 lần vào năm: 1963, 1969, 1989, 1990, 1994, 2003, 2007.
- Bayern Munich: 6 lần vô địch vào năm: 1974, 1975, 1976, 2001, 2013, 2020.
- Liverpool: 6 lần vô địch vào năm: 1977, 1978, 1981, 1984, 2005, 2019.
- Barcelona: 5 lần vô địch vào năm: 1992, 2006, 2009, 2011, 2015.
- Ajax: 4 lần vô địch vào năm 1971, 1972, 1973, 1995.
- Manchester United: 3 lần vô địch vào năm: 1968, 1999, 2008.
- Inter Milan: 3 lần vô địch vào năm: 1964, 1965, 2010.
- Juventus: 2 lần vô địch vào năm: 1985, 1996.
- Benfica: 2 lần vô địch vào năm: 1961, 1962.
- Chelsea: 2 lần vô địch vào năm: 2021, 2012.
- Nottingham Forest: 2 lần vô địch vào năm: 1979, 1980.
- Porto: 2 lần vô địch vào năm: 1987, 2004.
- Celtic: 1 lần vô địch vào năm : 1967.
- Hamburger SV 1 lần vô địch vào năm: 1983.
- Steaua București: 1 lần vô địch vào năm: 1986.
- Marseille: 1 lần vô địch vào năm: 1993.
- Borussia Dortmund: 11 lần vô địch vào năm 1997.
- Feyenoord: 1 lần vô địch vào năm: 1970.
- Aston Villa: 1 lần vô địch vào năm: 1982.
- PSV Eindhoven: 11 lần vô địch vào năm 1988.
- Belgrade: 1 lần vô địch vào năm: 1991.
Thống kê số lần vô địch C1 UEFA Champions League theo quốc gia
Dưới đây là số lần vô địch C1 theo quốc gia:
- Tây Ban Nha: 19 lần vô địch
- Anh: 14 lần vô địch
- Ý: 12 lần vô địch
- Đức: 8 lần vô địch
- Hà Lan: 6 lần vô địch
- Bồ Đào Nha: 4 lần vô địch
- Pháp: 1 lần vô địch
- Scotland: 1 lần vô địch
- Romania: 1 lần vô địch
- Nam Tư: 1 lần vô địch
Đây là một số thông tin của những đội bóng đã vô địch C1 mà vuacado.com muốn chia sẽ đến các bạn, cảm ơn đã quan tâm tới bài viết của tôi.